Myfoscin

Thành phần

Fosfomycin calci monohydrate 500mg

Tinh bột mì, PVPK30, Natri Starch glycolat, Magnesi stearate.

Nhóm dược lý

Kháng sinh nhóm Phosfonic

Mã: ATC (Hóa chất trị liệu giải phẩu) J01XX0.

Cơ chế tác dụng:

Fosfomycin là một chất kháng sinh dẫn xuất từ acid fosfonic được tách chiết từ Streptomyces fradiae và các Streptmyces khác hoặc được tổng hợp có tác dụng diệt khuẩn. Tác dụng diệt khuẩn của thuốc là do ức chế các enzyme enolpyruvyl transferase dẫn đến làm giảm sự tạo thành acid uridin diphosphat – N – acetylmuramic là giai đoạn đầu của quá trình tạo thành tế bào vi khuẩn.

Cơ chế tác dụng của fosfomycin rất đặc biệt. Fosfomycin thâm nhập vào tế bào vi khuẩn thông qua hệ thống vận chuyển chủ động ở màng tế bào chất và ức chế giai đoạn sớm của quá trình sinh tổng hợp thành phần peptidoglycan của vách tế bào vi khuẩn (các kháng sinh B-lactam ức chế giai đoạn muộn của quá trình này).

Công Dụng Của Myfoscin 500Mg

Chỉ định

Các chủng vi khuẩn nhạy cảm với fosfomycin: Staphylococcus sp., Escherichia coli, Shigella sp., Salmonella sp., Serratia sp., Proteus sp., Morganella morganii, Providencỉa rettgeri, Pseudomonas aeruginosa và Campylobacter sp.

Fosfomycin được dùng điều trị các nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm trong các bệnh sau:

  • Nhiễm khuẩn sâu ở da.
  • Viêm bàng quang.
  • Viêm ruột nhiễm khuẩn.
  • Viêm túi lệ.
  • Chắp lẹo.
  • Viêm sụn mi.
  • Viêm tai giữa.
  • Viêm xoang.

Fosfomycin phối hợp với kháng sinh khác để điều trị:

  • Viêm phổi
  • Viêm cột tủy
  • Viêm màng não
  • Viêm khớp
  • Viêm hạch cổ
  • Nhiễm khuẩn ngoại khoa, sản phụ khoa
  • Nhiễm khuẩn mắt
  • Nhiễm khuẩn bàn chân ở người đái tháo đường

Dược lực học

Hoạt tính kháng khuẩn in vitro.

Fosfomycin có tác dụng diệt khuẩn đối với các chủng vi khuẩn gram âm và gram dương.

Dược động học

Nồng độ thuốc trong máu

Hấp thu kém, sinh khả dụng khoảng 26%. Nồng độ thuốc trong máu và các thông số dược động học của fosfomycin trên người tình nguyện khỏe mạnh (n=20) sử dụng viên nén hoặc viên nang Fosmicin liều duy nhất 1.000mg được trình bày trong bảng dưới đây. Các thông số dược động học cho thấy có sự tương đương sinh học giữa viên nén và viên nang Fosmicin.

Chế phẩmNồng độ thuốc trong huyết tương (pg/ml)Các thông số dược động học
2,5 giờ6 giờ10 giờTmax (giờ)Cmax (pg/mL)T1/2 (giờ)
Viên nén5,362,681,542,635,864,35
Viên nang5,192,321,422,435,644,55

Liên kết với protein huyết tương

Tỷ lệ gắn protein huyết tương của fosfomycin là 2,16%.

Chuyển hóa và thải trừ

Fosfomycin không bị chuyển hóa in vivo và được thải trừ phần lớn qua nước tiểu dưới dạng không biến đối còn hoạt tính.

Tỷ lệ thuốc được tìm thấy trong nước tiểu ở người tình nguyện khỏe mạnh (n=3) trong vòng 24 giờ sau khi uống dạng viên nang liều 1000mg tương tự như khi sử dụng dạng viên nén và đều là 28,4%.

Cách dùng

Myfoscin được dùng đường uống.

Liều dùng

Người lớn: uống 2-3g/ngày, chia làm 3 đến 4 lần (uống 1 viên x 4 lần/ngày, hoặc 2 viên x 3 lần/ngày).

Trẻ em: uống 40-120mg/kg/ngày, chia làm 3  đến 4 lần.

Có thể điều chỉnh liều dùng tùy theo tuổi và các triệu chứng lâm sàng của bệnh nhân.

Theo nguyên tắc chung, chỉ nên sử dụng fosfomycin trong khoảng thời gian tối thiểu để điều trị tình trạng nhiễm khuẩn của bệnh nhân sau khi đã khẳng định tính nhạy cảm của vi khuẩn gây bệnh đối với thuốc để tránh nguy cơ kháng thuốc.

Làm gì khi quá liều?

Chưa có kinh nghiệm về điều trị quá liều. Nếu xảy ra quá liều, nên tiến hành điều trị triệu chứng và hỗ trợ.

Làm gì khi quên 1 liều?

Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.

 

Dạng bào chế

Viên nang cứng

Quy cách đóng gói

Hộp 10 vĩ x 10 viên

Hộp 3 vĩ x 10 viên

Bảo Quản

Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30°C.

Hạn dùng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Thuốc này chỉ dùng theo đơn của bác sĩ.

Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác hoặc dược sĩ.

Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Để thuốc xa tầm tay trẻ em.

Không dùng thuốc quá hạn in trên bao bì.